Thread has no images

Áp dụng Hệ số can chi và lục thập hoa giáp để chọn sim số đẹp

Tình trạng
Đã bán
Tình trạng: Đã bán
Giá: 500.000
Điện thoại di động: Chưa có (Lưu ý an toàn khi mua hàng)
Địa chỉ: No address for this user.
Thông tin: Đã gửi 6/10/13, 815 Xem, 1 Trả lời
  1. bbkim

    bbkim Mới đăng ký

    8/7/08
    2.193
    3
    Nam
    www.SimDepTrucTuyen.com
    Điểm:
    $0
    #1 bbkim, 6/10/13

    Thông tin sản phẩm

    Tình trạng
    Đã bán
    Sim so dep - Trung tâm sim đẹp trực tuyến xin giới thiệu đến quý khách Hệ số can chi và lục thập hoa giáp để chọn sim số đẹp, giúp cho những khách hàng khó tính nhất cũng chọn được cho mình sim số đẹp phong thủy hợp can chi và lục thập hoa giáp.

    Hệ số can chi:

    Hệ số quan trọng nhất trong lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (can) hệ số 12 (chi) hệ số 60 (tức lục thập hoa giáp) 6 chu kỳ hàng can (gọi là Lục giáp) kết hợp với 5 chu kỳ hàng chi. (6 x 10) = (5 x 12) = 60

    http://www.simdeptructuyen.vn/userfiles/image/can chi ngu hanh.png


    Hệ số can chi




    - Thập can (tức là 10 thiên can)

    Theo thứ tự:

    1 - Giáp; 2 - Ất; 3 - Bính; 4 - Đinh; 5 - Mậu; 6 - Kỷ; 7 - Canh; 8 - Tân; 9 - Nhâm; 10 - Quý.

    - Thập nhị chi: (12 địa chi).

    Theo thứ tự:

    1- Tý; 2 - Sửu; 3 - Dần; 4 - Mão; 5 - Thìn; 6 – Tỵ; 7 - Ngọ; 8 - V (mùi); 9 - Thân; 10 - Dậu; 11 - Tuất; 12 - Hợi.

    Can, chi nào số lẻ là Dương; Can chi nào số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.

    Thập can( tức là 10 thiên can): theo thứ tự:

    1 - Giáp

    2 - Ất

    3 - Bính

    4 - Đinh

    5 - Mậu

    6 - Kỷ

    7 - Canh

    8 - Tân

    9 - Nhâm

    10 - Quý



    Thập nhị chi (12 địa chi): theo thứ tự:

    1 - Tý

    2 - Sửu

    3 - Dần

    4 - Mão

    5 - Thìn

    6 - Tỵ

    7 - Ngọ

    8 - Mùi

    9 - Thân

    10 - Dậu

    11 - Tuất

    12 - Hợi

    Can chi nào là số lẻ là dương, can chi nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.



    Sự kết hợp hàng can với ngũ hành và tứ phương

    Giáp

    Dương mộc

    Phương Đông

    Ất

    Âm mộc

    Phương Đông

    Bính

    Dương hoả

    Phương Nam

    Đinh

    Âm Hoả

    Phương Nam

    Mậu

    Dương Thổ

    Trung ương

    Kỷ

    Âm thổ

    Trung ương

    Canh

    Dương Kim

    Phương Tây

    Tân

    Âm Kim

    Phương Tây

    Nhâm

    Dương Thuỷ

    Phương Bắc

    Quý

    Âm Thuỷ

    Phương Bắc



    Sự kết hợp hàng chi với ngũ hành và tứ phương:

    Hợi

    Âm Thuỷ

    Phương Bắc



    Dương Thuỷ

    Phương Bắc

    Dần

    Dương mộc

    Phương Đông

    Mão

    Âm mộc

    Phương Đông

    Ngọ

    Dương hoả

    Phương Nam

    Tỵ

    Âm Hoả

    Phương Nam

    Thân

    Dương Kim

    Phương Tây

    Dậu

    Âm Kim

    Phương Tây

    Sửu

    Âm thổ

    Phân bố đều bốn phương

    Thìn

    Dương Thổ

    Phân bố đều bốn phương

    Mùi

    Âm thổ

    Phân bố đều bốn phương

    Tuất

    Dương Thổ

    Phân bố đều bốn phương



    Can chi tương hình, tương xung, tương hại, tương hoá, tương hợp;

    Tương hình(xấu) (chỉ tính hàng chi):

    Trong 12 chi có 8 chi nằm trong 3 loại chống đối nhau:

    1.Tý và Mão Chống nhau

    2. Dần, Tỵ và Thân Chống nhau

    3. Sửu, Mùi và Tuất Chống nhau

    Và hai loại tự hình: Thìn chống thìn, Ngọ chống Ngọ (chỉ có Dậu và Hợi là không chống ai)

    Tương xung (xấu) hàng can có 4 cặp tương xung (gọi là tứ xung).

    Giáp (Phương Đông) xung với Canh (Phương Tây) đều Dương

    Ất (Phương Đông) xung với Tân (Phương Tây) đều Âm.

    Bính (Phương Nam) xung với Nhâm(Phương Bắc) đều Dương.

    Đinh (Phương Nam) xung với Quý (Phương Bắc) đều Âm.

    Hàng chi có 6 cặp tương xung (gọi là lục xung):

    1 - Tý xung

    7 - Ngọ (đều Dương và Thuỷ Hoả xung khắc)

    2 - Sửu xung

    8 - Mùi (đều Âm)

    3 - Dần xung

    9 - Thân (đều Dương và Kim Mộc xung khắc)

    4 - Mão xung

    10 - Dậu (đều Âm và Kim mộc xung khắc)

    5 - Thìn xung

    11 -Tuất (đều Dương)

    6 - Tỵ xung

    12 - Hợi (đều Âm và Thuỷ Hoả xung khắc)

    • Phương Đông Tây Nam Bắc đối nhau.
    • Khí tiết nóng lạnh khác nhau.
    o Tương hại (xấu) có 6 cặp hàng chi hại nhau:

    1. Tý - Mùi
    2. Sửu - Ngọ
    3. Dần - Tỵ

    4. Mão - Thìn
    5. Thân - Hợi
    6. Dậu - Tuất

    o Tương hoá (tốt) theo hàng can có 5 cặp tương hoá (đối xứng nhau).

    1. Giáp - Kỷ hoá Thổ (âm dương điều hoà).

    2. Ất - Canh hoá Kim (âm dương điều hoà).

    3. Bính - Tân hoá Thuỷ (âm dương điều hoà).

    4. Đinh - Nhâm hoá Mộc (âm dương điều hoà).

    5. Mậu - Quý hoá Hoả (âm dương điều hoà).

    sim số đẹp - Tuy phương đối nhau nhưng một âm một dương, âm dương điều hoà trở thành tương hoá, hoá để hợp.

    o Tương hoá (tốt): Trong 12 chi có hai loại: lục hợp và tam hợp.

    Lục hợp:

    Tý và Sửu hợp Thổ.

    Dần và Hợi hợp Mộc.

    Mão và Tuất hợp Hoả.

    Thìn và Dậu hợp Kim.

    Thân và Tỵ hợp Thuỷ.

    Ngọ và Mùi : thái dương hợp thái âm.

    Thuyết “ Tam mệnh thông hội” giải thích rằng: hễ hoà hợp, âm dương tương hoà, thì khí âm khí dương hợp nhau. Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là 6 dương chi gặp Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi 6 âm chi. Một âm một dương hoà hợp với nhau.

    Tam hợp có 4 nhóm : cách 3

    1. Thân Tý, Thìn hợp Thuỷ.

    2. Hợi, mão, Mùi hợp mộc.

    3. Dần, Ngọ, Tuất hợp Hoả.

    4. Tỵ, Dậu, Sửu hợp Kim.



    Bảng tra Cung mệnh Can chi và Ngũ Hành

    Sim số đẹp - Tử vi, hay tử vi đẩu số, là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.

    CUNG BÁT TRẠCH NĂM TUỔI CUNG HÀNH NAM NỮ

    CUNG BÁT TRẠCH

    NĂM

    TUỔI

    CUNG

    HÀNH

    NAM

    NỮ

    1959

    Kỷ Hợi

    Khôn

    Khảm

    Mộc -

    1960

    Canh Tý

    Tốn

    Khôn

    Thổ +

    1961

    Tân Sửu

    Chấn

    Chấn

    Thổ -

    1962

    Nhâm Dần

    Khôn

    Tốn

    Kim +

    1963

    Quý Mão

    Khảm

    Cấn

    Kim -

    1964

    GiápThìn

    Ly

    Càn

    Hỏa +

    1965

    Ất Tỵ

    Cấn

    Đoài

    Hỏa -

    1966

    Bính Ngọ

    Đoài

    Cấn

    Thủy +

    1967

    Đinh Mùi

    Càn

    Ly

    Thủy -

    1968

    Mậu Thân

    Khôn

    Khảm

    Thổ +

    1969

    Kỷ Dậu

    Tốn

    Khôn

    Thổ -

    1970

    CanhTuất

    Chấn

    Chấn

    Kim +

    1971

    Tân Hợi

    Khôn

    Tốn

    Kim -

    1972

    Nhâm Tý

    Khảm

    Cấn

    Mộc +

    1973

    Quý Sửu

    Ly

    Càn

    Mộc -

    1974

    Giáp Dần

    Cấn

    Đoài

    Thủy +

    1975

    Ất Mão

    Đoài

    Cấn

    Thủy -

    1976

    BínhThìn

    Càn

    Ly

    Thổ +

    1977

    Đinh Tỵ

    Khôn

    Khảm

    Thổ -

    1978

    Mậu Ngọ

    Tốn

    Khôn

    Hỏa +

    1979

    Kỷ Mùi

    Chấn

    Chấn

    Hỏa -

    1980

    CanhThân

    Khôn

    Tốn

    Mộc +

    1981

    Tân Dậu

    Khảm

    Cấn

    Mộc -

    1982

    NhâmTuất

    Ly

    Càn

    Thủy +

    1983

    Quý Hợi

    Cấn

    Đoài

    Thủy -

    1984

    Giáp tý

    Đoài

    Cấn

    Kim +

    1985

    Ất Sửu

    Càn

    Ly

    Kim -

    1986

    Bính Dần

    Khôn

    Khảm

    Hỏa +

    1987

    Đinh Mão

    Tốn

    Khôn

    Hỏa -

    1988

    Mậu Thìn

    Chấn

    Chấn

    Mộc +

    1989

    Kỷ Tỵ

    Khôn

    Tốn

    Mộc -

    1990

    Canh Ngọ

    Khảm

    Cấn

    Thổ +

    1991

    Tân Mùi

    Ly

    Càn

    Thổ -

    1992

    NhâmThân

    Cấn

    Đoài

    Kim +

    1993

    Quý Dậu

    Đoài

    Cấn

    Kim -

    1994

    GiápTuất

    Càn

    Ly

    Hỏa +

    1995

    Ất Hợi

    Khôn

    Khảm

    Hỏa -

    1996

    Bính Tý

    Tốn

    Khôn

    Thủy +

    1997

    Đinh Sửu

    Chấn

    Chấn

    Thủy -

    1998

    Mậu Dần

    Khôn

    Tốn

    Thổ +

    1999

    Kỷ Mão

    Khảm

    Cấn

    Thổ -

    2000

    Canhthìn

    Ly

    Càn

    Kim +

    2001

    Tân Tỵ

    Cấn

    Đoài

    Kim -

    2002

    Nhâm Ngọ

    Đoài

    Cấn

    Mộc +

    2003

    Qúy Mùi

    Càn

    Ly

    Mộc -

    2004

    GiápThân

    Khôn

    Khảm

    Thủy +

    2005

    Ất Dậu

    Tốn

    Khôn

    Thủy -

    2006

    BínhTuất

    Chấn

    Chấn

    Thổ +

    2007

    Đinh hợi

    Khôn

    Tốn

    Thổ -

    2008

    Mậu Tý

    Khảm

    Cấn

    Hỏa +

    2009

    Kỷ Sửu

    Ly

    Càn

    Hỏa -

    2010

    Canh Dần

    Cấn

    Đoài

    Mộc +

    2011

    Tân Mão

    Đoài

    Cấn

    Mộc -

    2012

    NhâmThìn

    Càn

    Ly

    Thủy +

    2013

    Quý Tỵ

    Khôn

    Khảm

    Thủy -

    2014

    Giáp Ngọ

    Tốn

    Khôn

    Kim +

    2015

    Ất Mùi

    Chấn

    Chấn

    Kim -



    Cách tính cung mệnh và tuổi làm nhà như sau:

    Lập Bảng

    STT

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    Nam

    Khảm

    Ly

    Cấn

    Đoài

    Càn

    Khôn

    Tốn

    Chấn

    Khôn

    Nữ

    Cấn

    Càn

    Đoài

    Cấn

    Ly

    Khảm

    Khôn

    Chấn

    Tốn

    Cách tính như sau: Lấy năm sinh (âm lịch) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ.

    Thí dụ: Sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung Khôn; nữ-cung Tốn.

    -Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn.

    Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung Chấn.

    Nhận xét:

    -Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.

    -Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:

    Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn.

    -Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly ...

    Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.

    Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra:

    - Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).

    - Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).

    Còn có cách tính khác, Thí dụ1: Bạn sinh năm 1864, dùng phương pháp 9 bỏ (tương đương cộng tổng từng số năm sinh trừ 9 liên tiếp) thì dễ dàng có được số 1, vậy nam cung Khảm, nữ cung Cấn.

    Thí dụ 2: Bạn sinh năm 2150, dễ dàng nhận ra số 8 (2+1+5), vậy nam nữ đồng cung Chấn. Việc dùng 1 phép tính nữa (11- số dư) để chuyển về được số của hậu thiên cũng là 1 cách tính. Phương pháp này cần thêm 1 phép tính, mặt khác gặp trường hợp số dư là 1, thì ta sẽ có: 11-1=10 ? Cách này áp dụng tốt cho người đã thành thạo về Bát quái.

    Chúc các bạn chọn được sim số đẹp hợp mệnh phong thủy.



    www.simdeptructuyen.vn
     

    Về người bán

    bbkim
    Ngày tham gia:
    8/7/08
    Sản phẩm:
    2.193
    Thích đã nhận:
    3
  2. bbkim

    bbkim Mới đăng ký

    8/7/08
    2.193
    3
    Nam
    www.SimDepTrucTuyen.com
    Điểm:
    $0
    upppppppppppppppppppp
     
Đang tải...