Mạ kẽm

1.000.000 đ

Tình trạng
Mới 100%
Địa chỉ người bán:
Chưa có (Lưu ý an toàn khi mua hàng)

Về người bán

user6544163
Ngày tham gia:
14/6/24
Sản phẩm:
5
Thích đã nhận:
0
Tình trạng: Mới 100%
Giá: 1.000.000
Điện thoại di động:
Địa chỉ: Chưa có (Lưu ý an toàn khi mua hàng)
Thông tin: Đã gửi 14/6/24, 39 Xem, 4 Trả lời
  1. user6544163

    user6544163 Thành viên

    14/6/24
    5
    0
    Điểm:
    $51
    #1 user6544163, 14/6/24

    Thông tin sản phẩm

    Tình trạng
    Mới 100%
    Mạ kẽm hay còn gọi là xi mạ kẽm, là hình thức mạ một lớp kẽm lên trên bề mặt của kim lại nhằm mục đích tạo nên một lớp bảo vệ cho bề mặt, giúp chống lại khả năng ăn mòn, hoan gỉ và nâng cao chất lượng cũng như tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm.



    Ưu điểm của phương pháp xi mạ kẽm

    Giúp bảo vệ kim loại khỏi những tác động từ môi trường, chống ăn mòn cùng rỉ sét. Khi mạ, sẽ tạo ra một lớp mạ kẽm bên ngoài có khả năng chống lại các tác động bên ngoài giúp kim loại không bị oxi hóa ăn mòn, đồng thời cung cấp thêm mức bảo vệ cho lớp nền.



    Lớp kẽm có màu sắc thông dụng: lớp mạ kẽm có đa dạng các màu sắc, mỗi màu là kết quả của quá trình xây dựng mạ khác nhau với kết quả chống ăn mòn tương tự nhau.



    Thông thường, khi xi mạ kẽm sẽ tạo ra lớp kim loại có màu xám sáng và ở trạng thái lạnh lớp kẽm tương đối giòn nhưng nó sẽ trở nên rất dẻo khi nhiệt độ tăng lên đến 100-150 độ C và có khả năng chịu nén tốt. Đến khi nhiệt độ tăng tới 250 độ C, lớp mạ này lại rất giòn và dễ nghiền thành bột.



    Khi nhiệt độ đạt đến mức 419,5 độ C thì lóp mạ kẽm sẽ nóng chảy và tỷ trọng kẽm bằng 7,133g/cm. Lớp mạ kẽm có độ cứng trung bình và phụ thuộc vào phương pháp chế tạo nên cũng như độ tinh khiết của nó



    Lớp mạ kẽm có cấu trúc tinh thể dạng mạng lục giác xếp và được tạo nên bởi nhiều lớp riêng biệt. Các lớp này sắp xếp sao cho mỗi nguyên tử của một lớp nào đó đều phải có 6 nguyên tử bao quang trên cùng một lớp đó và đều bằng một khoảng cách. Bên cạnh đó, còn có 3 nguyên tử lân cận của lớp trên cùng 3 nguyên tử lớp dưới cũng cách nhau một khoảng cách. Kẽm hầu như không thay đổi ở nhiệt độ bình thường hay trong không khí khô.



    I. Các phương pháp mạ kẽm và tiêu chuẩn

    Các phương pháp xi mạ này cho ra những màu sắc cực đẹp như: mạ kẽm trắng xanh, mạ kẽm 7 màu, mạ kẽm đen...



    1.Mạ kẽm lạnh

    Định nghĩa: Mạ kẽm lạnh là phương pháp phủ một lớp mạ kẽm lỏng tương tự như bạn sơn ở nhiệt độ bình thường. Khi đó, mạ kẽm lạnh sẽ sử dụng áp dụng khí nén để thổi dung dịch lỏng thành chùm các hạt kẽm bắn vào bề mặt kim loại cần xi mạ. Khi đó, trong dung dịch mạ kẽm cùng với phụ gia sẽ bám chắc chắn vào bề mặt kim loại và chúng sẽ khô cứng lại trong vài giờ sau đó.



    Một giải pháp công nghệ mới của Mỹ là sơn mạ kẽm lạnh giàu kẽm Zinc Rich Compound (ZRC 95%) hiện có mặt tại Việt Nam được các chuyên gia về VLXD đánh giá là công nghệ ưu việt, có khả năng thay thế công nghệ mạ kẽm nhúng nóng trong việc bảo vệ các kết cấu sắt thép không bị mòn, rỉ, nâng cao chất lượng công trình.



    Ứng dụng: Mạ cho các vật liệu có kết cấu phức tạp và kích thước lớn, cố định như đường ống, công trình cầu đường, thủy lợi,..giúp tăng tuổi thọ kim loại, chống ăn mòn.



    Ưu điểm



    Ít tốn công sức



    Lớp mạ kẽm có độ bám tốt



    Chi phí rẻ



    Không sợ ảnh hưởng đến hình dạng, cấu trúc do không cần nung nóng







    2. Mã kẽm nhúng nóng

    Định nghĩa: Là phương pháp tạo ra một lớp phủ kẽm bám chắc lên trên bề mặt nền của chi tiết sắt thép bằng việc nhúng các chi tiết đó vào trong bể kẽm nóng chảy.



    Ưu điểm: Phương pháp khá đơn giản mà vẫn tạo ra được lớp phủ kẽm có khả năng bảo vệ rất tốt bề mặt các chi tiết sắt thép, chống ăn mòn



    3. Mạ kẽm điện phân

    Công dụng của mạ kẽm điện phân: Tạo ra sự kết tủa trên bề mặt của kim loại nền một lớp mỏng với khả năng chống ăn mòn, đồng thời tăng tính dẫn điện, tăng kích thước và độ cứng bề mặt cho kim loại nền một cách hiệu quả.



    Ứng dụng: Mạ cho các lĩnh vực như mạ ống nước, đường sắt, cho các thiết bị ngoài trời hay thiết bị thường xuyên chịu lực. Ngoài ra, có thể sử dụng cho mạ sửa chữa các chi tiết với độ chính xác cao mà không gây ảnh hưởng đến tính chất của kim loại gốc, hình dạng cũng như kích thước của chi tiết ban đầu.



    III.Quy trình xi mạ kẽm tiêu chuẩn hiện nay

    Bao gồm 8 công đoạn:



    Tẩy dầu mỡ: Tùy thuộc vào tình trạng cùng đặc tính của kim loại mà vật liệu cần mạ sẽ được ngâm trong dung dịch tẩy dầu từ khoảng 10-15 phút.



    Tẩy rỉ sét: Sau khi đã tẩy sạch dầu mỡ, vật liệu sẽ được ngâm trong dung dịch axit HCl nồng độ 8-15%



    Tẩy dầu điện hóa: Sử dụng phương pháp điện hóa để tách mỡ trên bề mặt của sản phẩm



    Trung hòa: Vật liệu trước khi mạ sẽ phải trải qua khâu trung hòa trong dung dịch HCl nhằm loại bỏ các ion sắt và mảng bám oxit. Công đoạn này sẽ diễn ra trong vòng từ 3-20 giây ở nhiệt độ thường.



    Bể nhựa chứ dung dịch HCL được thi công bằng từ tấm nhựa PP Roechling – Đức:



    Xi mạ kẽm: Đây là khâu quan trọng nhất. Tạo lớp xi mạ kẽm lên trên bề mặt vật liệu sao cho lớp mạ tinh mịn, có độ tinh khiết cao và bền vững với ăn mòn, đảm bảo được chiều dài lớp mạ. Đối với những chi tiết cần chính xác cao, không làm ảnh hưởng đến độ chính xác của chi tiết.



    Bể mạ được thiết kế với lớp lót Ceramic chuẩn. Nhờ đó đảm bảo tuổi thọ của bể. Đồng thời cùng với đó mang đến khả năng ngăn ngừa tối đa việc bẻ nhiễm bẩn.



    Bể mạ nhúng kẽm nóng cần đảm bảo cấu trúc inductor. Bởi vì chỉ khi đó thì hiệu quả giảm lượng xỉ tạo thành trong quy trình nhúng nóng sẽ cao. Chất lượng lớp mạ kẽm cũng được nâng cao.



    Nhiệt độ bể mạ nhúng kẽm nóng phải đảm bảo độ đồng đều. Nếu dung sai nhiệt độ thì chỉ dao động trong khoảng rất nhỏ.



    Bể mạ nhúng kẽm nóng cần đảm bảo đặc tính dễ lắp đặt, thi công



    Bể mạ nhúng kẽm cần được thiết kế kích thước, dung tích đảm bảo phù hợp đa số vật liệu nhúng kẽm



    Bể mạ nhúng kẽm nóng chuẩn cần đạt được đặc tính thân thiện, bảo vệ môi trường



    Hoạt hóa: Sau khi đã mạ kẽm, vật liệu sẽ được hoạt hóa để tăng độ sáng bóng bề mặt



    Cromat hóa: Tăng độ bền ăn mòn của lớp mạ kẽm nhờ cromat hóa, mạ kẽm có đa dạng các màu sắc như trắng, xanh, vàng, đen,…



    Sấy khô: sau khi được phủ màu, sản phẩm sẽ được đưa vào tủ sấy khô nhằm giúp màu sắc của lớp xi mạ đồng điều hơn, bề mặt vật liệu cũng bằng phẳng và sáng bóng hơn.



    Trước khi đưa sản phẩm đến tay khách hàng, cần kiểm tra lại sản phẩm một lần nữa. Trong trường hợp, sản phẩm không đạt yêu cầu, cần tiến hành xi mạ lại.



    Liên hệ ngay để được hỗ trợ tốt nhất:







    Địa chỉ: C8/35 Ấp 3, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
    Hotline/ Zalo:090 823 08 39 - 0899 1111 39




    >> Xem thêm: Xưởng gia công xi mạ
     

    Ảnh

    1. Thiết kế chưa có tên (13).png
    2. TRƯỚC VÀ SAU KHI MẠ KẼM TRẮNG XANH TẠI XI MẠ NGŨ KIM.png
    3. ma-kem-quay.jpg

    Về người bán

    user6544163
    Ngày tham gia:
    14/6/24
    Sản phẩm:
    5
    Thích đã nhận:
    0
  2. user6544163

    user6544163 Thành viên

    14/6/24
    5
    0
    Điểm:
    $51
    Mạ kẽm hay còn gọi là xi mạ kẽm, là hình thức mạ một lớp kẽm lên trên bề mặt của kim lại nhằm mục đích tạo nên một lớp bảo vệ cho bề mặt, giúp chống lại khả năng ăn mòn, hoan gỉ và nâng cao chất lượng cũng như tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm.



    Ưu điểm của phương pháp xi mạ kẽm

    Giúp bảo vệ kim loại khỏi những tác động từ môi trường, chống ăn mòn cùng rỉ sét. Khi mạ, sẽ tạo ra một lớp mạ kẽm bên ngoài có khả năng chống lại các tác động bên ngoài giúp kim loại không bị oxi hóa ăn mòn, đồng thời cung cấp thêm mức bảo vệ cho lớp nền.



    Lớp kẽm có màu sắc thông dụng: lớp mạ kẽm có đa dạng các màu sắc, mỗi màu là kết quả của quá trình xây dựng mạ khác nhau với kết quả chống ăn mòn tương tự nhau.



    Thông thường, khi xi mạ kẽm sẽ tạo ra lớp kim loại có màu xám sáng và ở trạng thái lạnh lớp kẽm tương đối giòn nhưng nó sẽ trở nên rất dẻo khi nhiệt độ tăng lên đến 100-150 độ C và có khả năng chịu nén tốt. Đến khi nhiệt độ tăng tới 250 độ C, lớp mạ này lại rất giòn và dễ nghiền thành bột.



    Khi nhiệt độ đạt đến mức 419,5 độ C thì lóp mạ kẽm sẽ nóng chảy và tỷ trọng kẽm bằng 7,133g/cm. Lớp mạ kẽm có độ cứng trung bình và phụ thuộc vào phương pháp chế tạo nên cũng như độ tinh khiết của nó



    Lớp mạ kẽm có cấu trúc tinh thể dạng mạng lục giác xếp và được tạo nên bởi nhiều lớp riêng biệt. Các lớp này sắp xếp sao cho mỗi nguyên tử của một lớp nào đó đều phải có 6 nguyên tử bao quang trên cùng một lớp đó và đều bằng một khoảng cách. Bên cạnh đó, còn có 3 nguyên tử lân cận của lớp trên cùng 3 nguyên tử lớp dưới cũng cách nhau một khoảng cách. Kẽm hầu như không thay đổi ở nhiệt độ bình thường hay trong không khí khô.



    I. Các phương pháp mạ kẽm và tiêu chuẩn

    Các phương pháp xi mạ này cho ra những màu sắc cực đẹp như: mạ kẽm trắng xanh, mạ kẽm 7 màu, mạ kẽm đen...


    1.Mạ kẽm lạnh

    Định nghĩa: Mạ kẽm lạnh là phương pháp phủ một lớp mạ kẽm lỏng tương tự như bạn sơn ở nhiệt độ bình thường. Khi đó, mạ kẽm lạnh sẽ sử dụng áp dụng khí nén để thổi dung dịch lỏng thành chùm các hạt kẽm bắn vào bề mặt kim loại cần xi mạ. Khi đó, trong dung dịch mạ kẽm cùng với phụ gia sẽ bám chắc chắn vào bề mặt kim loại và chúng sẽ khô cứng lại trong vài giờ sau đó.

    Một giải pháp công nghệ mới của Mỹ là sơn mạ kẽm lạnh giàu kẽm Zinc Rich Compound (ZRC 95%) hiện có mặt tại Việt Nam được các chuyên gia về VLXD đánh giá là công nghệ ưu việt, có khả năng thay thế công nghệ mạ kẽm nhúng nóng trong việc bảo vệ các kết cấu sắt thép không bị mòn, rỉ, nâng cao chất lượng công trình.

    Ứng dụng: Mạ cho các vật liệu có kết cấu phức tạp và kích thước lớn, cố định như đường ống, công trình cầu đường, thủy lợi,..giúp tăng tuổi thọ kim loại, chống ăn mòn.

    Ưu điểm
    Ít tốn công sức
    Lớp mạ kẽm có độ bám tốt
    Chi phí rẻ
    Không sợ ảnh hưởng đến hình dạng, cấu trúc do không cần nung nóng

    2. Mã kẽm nhúng nóng

    Định nghĩa: Là phương pháp tạo ra một lớp phủ kẽm bám chắc lên trên bề mặt nền của chi tiết sắt thép bằng việc nhúng các chi tiết đó vào trong bể kẽm nóng chảy.

    Ưu điểm: Phương pháp khá đơn giản mà vẫn tạo ra được lớp phủ kẽm có khả năng bảo vệ rất tốt bề mặt các chi tiết sắt thép, chống ăn mòn
    3. mạ kẽm điện phân

    Công dụng của mạ kẽm điện phân: Tạo ra sự kết tủa trên bề mặt của kim loại nền một lớp mỏng với khả năng chống ăn mòn, đồng thời tăng tính dẫn điện, tăng kích thước và độ cứng bề mặt cho kim loại nền một cách hiệu quả.

    Ứng dụng: Mạ cho các lĩnh vực như mạ ống nước, đường sắt, cho các thiết bị ngoài trời hay thiết bị thường xuyên chịu lực. Ngoài ra, có thể sử dụng cho mạ sửa chữa các chi tiết với độ chính xác cao mà không gây ảnh hưởng đến tính chất của kim loại gốc, hình dạng cũng như kích thước của chi tiết ban đầu.

    III.Quy trình xi mạ kẽm tiêu chuẩn hiện nay

    Bao gồm 8 công đoạn:

    Tẩy dầu mỡ: Tùy thuộc vào tình trạng cùng đặc tính của kim loại mà vật liệu cần mạ sẽ được ngâm trong dung dịch tẩy dầu từ khoảng 10-15 phút.

    Tẩy rỉ sét: Sau khi đã tẩy sạch dầu mỡ, vật liệu sẽ được ngâm trong dung dịch axit HCl nồng độ 8-15%
    Tẩy dầu điện hóa: Sử dụng phương pháp điện hóa để tách mỡ trên bề mặt của sản phẩm

    Trung hòa: Vật liệu trước khi mạ sẽ phải trải qua khâu trung hòa trong dung dịch HCl nhằm loại bỏ các ion sắt và mảng bám oxit. Công đoạn này sẽ diễn ra trong vòng từ 3-20 giây ở nhiệt độ thường.
    Bể nhựa chứ dung dịch HCL được thi công bằng từ tấm nhựa PP Roechling – Đức:
    Xi mạ kẽm: Đây là khâu quan trọng nhất. Tạo lớp xi mạ kẽm lên trên bề mặt vật liệu sao cho lớp mạ tinh mịn, có độ tinh khiết cao và bền vững với ăn mòn, đảm bảo được chiều dài lớp mạ. Đối với những chi tiết cần chính xác cao, không làm ảnh hưởng đến độ chính xác của chi tiết.

    Bể mạ được thiết kế với lớp lót Ceramic chuẩn. Nhờ đó đảm bảo tuổi thọ của bể. Đồng thời cùng với đó mang đến khả năng ngăn ngừa tối đa việc bẻ nhiễm bẩn.

    Bể mạ nhúng kẽm nóng cần đảm bảo cấu trúc inductor. Bởi vì chỉ khi đó thì hiệu quả giảm lượng xỉ tạo thành trong quy trình nhúng nóng sẽ cao. Chất lượng lớp mạ kẽm cũng được nâng cao.

    Nhiệt độ bể mạ nhúng kẽm nóng phải đảm bảo độ đồng đều. Nếu dung sai nhiệt độ thì chỉ dao động trong khoảng rất nhỏ.

    Bể mạ nhúng kẽm nóng cần đảm bảo đặc tính dễ lắp đặt, thi công
    Bể mạ nhúng kẽm cần được thiết kế kích thước, dung tích đảm bảo phù hợp đa số vật liệu nhúng kẽm
    Bể mạ nhúng kẽm nóng chuẩn cần đạt được đặc tính thân thiện, bảo vệ môi trường
    Hoạt hóa: Sau khi đã mạ kẽm, vật liệu sẽ được hoạt hóa để tăng độ sáng bóng bề mặt
    Cromat hóa: Tăng độ bền ăn mòn của lớp mạ kẽm nhờ cromat hóa, mạ kẽm có đa dạng các màu sắc như trắng, xanh, vàng, đen,…
    Sấy khô: sau khi được phủ màu, sản phẩm sẽ được đưa vào tủ sấy khô nhằm giúp màu sắc của lớp xi mạ đồng điều hơn, bề mặt vật liệu cũng bằng phẳng và sáng bóng hơn.
    Trước khi đưa sản phẩm đến tay khách hàng, cần kiểm tra lại sản phẩm một lần nữa. Trong trường hợp, sản phẩm không đạt yêu cầu, cần tiến hành xi mạ lại.

    Liên hệ ngay để được hỗ trợ tốt nhất:
    Địa chỉ: C8/35 Ấp 3, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
    Hotline/ Zalo:090 823 08 39 - 0899 1111 39

    >> Xem thêm: Xưởng gia công xi mạ
     
  3. user6544163

    user6544163 Thành viên

    14/6/24
    5
    0
    Điểm:
    $51
    1. Bu lông mạ kẽm nhúng nóng là gì?

    Bu lông mạ kẽm nhúng nóng là bu lông được phủ một lớp kẽm lên bề mặt bu lông. Lớp kẽm này được tạo thành trong quá trình nhúng bu lông vào bể chứa kẽm nóng chảy. Đây là phương pháp tạo bề mặt chống gỉ cho bu lông phổ biến và tốt nhất hiện nay. Trong quá trình mạ kẽm nhúng nóng, bu lông được nấu thành hợp kim với chất nền. Vì thế lớp mạ kẽm sẽ không bị bong tróc ra như khi dùng sơn.

    2. Thông số kỹ thuật bu lông mạ kẽm nhúng nóng:

    – Kích thước:

    Có đường kính: Từ M8 đến M72

    Bước ren: 01 – 06

    Chiều dài: Theo yêu cầu

    – Vật liệu chế tạo: Thép các bon

    – Bề mặt: mạ kẽm nhúng nóng

    – Xuất xứ: Việt Nam, Hàn Quốc, Đài Loan….

    – Cấp bền 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9,...

    3. Phân loại bu lông mạ kẽm nhúng nóng:

    3.1 Bu lông liên kết mạ kẽm nhúng nóng:

    – Cấp bền của bu lông liên kết mạ kẽm nhúng nóng: 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9,…

    – Ứng dụng: Bu lông liên kết mạ kẽm nhúng nóng được ứng dụng cho các hạng mục lắp đặt ngoài trời như: kết cấu thép nhà xưởng, dầm cầu, lắp đặt van đường ống,…

    3.2 Bu lông neo (bu lông móng) mạ kẽm nhúng nóng:

    – Tùy theo yêu cầu sử dụng, bu lông neo móng sẽ được mạ kẽm nhúng nóng đầu ren hoặc mạ kẽm nhúng nóng toàn thân

    4. Những ưu điểm khi sử dụng Bu lông mạ kẽm nhúng nóng:

    Với những ưu điểm nổi bật về lớp phủ bề mặt bảo vệ, Bu lông mạ nhúng nóng đang cho thấy những giá trị hữu dụng. Công nghệ nhúng kẽm nóng chảy đảm bảo chất lượng kết cấu các công trình liên kết bu lông thép xây dựng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

    – Tạo lớp bảo vệ các kết cấu kim loại trong các môi trường không khí, biển, khí công nghiệp…

    >> Xem thêm: Mạ kẽm rắc co

    – Phục hồi các chi tiết bị mài mòn: làm mới bề mặt sản phẩm khi bị tác động của các yếu tố môi trường.

    – Tạo lớp bền chống mài mòn trên các chi tiết mới.

    – Tạo lớp trang trí trên lớp nhựa, gỗ…

    – Phổ biến nhất vẫn là tạo lớp kẽm, nhôm chống ăn mòn trong các điều kiện khác nhau

    Đồng thời, mạ kẽm nhúng nóng đem đến cho sản phẩm những tính chất ưu việt mà không 1 loại bảo vệ bề mặt nào có thể so sánh được:

    – Với hầu hết các loại thép trên thị trường, mạ kẽm đem đến giá trị kinh tế về mặt lâu dài. Trong 1 số trường hợp, chi phí mạ kẽm ban đầu cũng là ít nhất.

    – Lớp kẽm phủ bề mặt trở thành 1 phần của lớp thép mà nó bảo vệ.

    – Sản phẩm bu lông mạ kẽm có độ bền vượt trội, chống loại các va chạm trong quá trình vận chuyển và sử dụng (nhờ khả năng tự lành vết thương của kim loại kẽm).

    – Với nguyên lý bảo vệ ăn mòn điện (cathodic protection), mạ kẽm đảm bảo rằng những khu vực tiếp xúc với môi trường ăn mòn sẽ được bảo vệ bởi lớp kẽm phủ xung quanh.

    – Mạ kẽm đạt tiêu chuẩn độ dày lớp phủ tối thiểu.

    – Thép hoặc bu lông được nhúng hoàn toàn trong bể kẽm nóng chảy, do đó mặt trong và mặt ngoài của sản phẩm có thể được phủ kẽm cùng 1 lúc.

    – Mạ kẽm có thể được áp dụng cho rất nhiều mặt hàng khác nhau, từ những con bu lông ốc vít đến những kết cấu to lớn như ống, dầm chữ I…

    – Các tính chất cơ học của thép không bị ảnh hưởng bởi mạ kẽm.

    – Mạ kẽm khi kết hợp với 1 lớp sơn sẽ tạo nên 1 hiệu quả kinh tế vượt bật cho vấn đề bảo vệ thép trong môi trường ăn mòn cao. Sự kết hợp này mang đến kết quả cao hơn khi chúng được sử dụng đơn lẻ.

    Để tìm hiểu thêm thông tin, bạn vui lòng liên hệ qua:
    • Địa chỉ: C8/35 Ấp 3, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
    • Hotline/ Zalo: 090 823 08 39 - 0899 1111 39
    >> Xem thêm: Phục hồi chi tiết máy
     
  4. user6544163

    user6544163 Thành viên

    14/6/24
    5
    0
    Điểm:
    $51
    Mạ kẽm crom 3+ là gì?
    Mạ kẽm crom 3+ là một quá trình mạ kim loại sử dụng chất mạ Crom trivalen (Cr3+). Crom trivalen là một dạng của khoáng chất crom, trong đó crom có valen (số oxi hóa) bằng 3+.


    Thành phần hóa học của crom 3+
    – Phương pháp mạ kẽm điện phân clorua hoặc sunfat được sử dụng để mạ crom 3+ bao gồm việc sử dụng một bể mạ điện phân kết hợp với than chì hoặc cực dương composite và phụ gia để ngăn chặn quá trình oxy hóa của crom 3+ đến cực dương.

    – Một phương pháp mạ sulfate bao gồm việc sử dụng một bể chứa axit sulfuric được bảo vệ bởi cực dương chì xung quanh (thường được gọi là cực dương bảo vệ), nhằm ngăn chặn quá trình oxy hóa của crom 3+ tại cực dương.


    Ưu điểm của phương pháp mạ kẽm crom 3+
    Ưu điểm của xi mạ kẽm cực nổi bật như sau:

    • Chống mài mòn: Lớp mạ kẽm crom 3+ có khả năng tạo ra một lớp bảo vệ trên bề mặt kim loại, giúp bảo vệ khỏi mài mòn và ăn mòn do tác động của môi trường.

    • Thẩm mỹ: Mạ kẽm crom 3+ tạo ra một màu sắc đẹp và bắt mắt trên bề mặt kim loại, tạo điểm nhấn và gia tăng giá trị thẩm mỹ cho các sản phẩm.


    >> Xem thêm: Mạ kẽm có mấy loại
     
  5. user6544163

    user6544163 Thành viên

    14/6/24
    5
    0
    Điểm:
    $51
    Mạ kẽm trắng là gì?
    Mạ kẽm trắng là quá trình áp dụng một lớp mạ kẽm màu trắng lên bề mặt kim loại. Quá trình này thường được thực hiện bằng cách ngâm hoặc phun một dung dịch chứa kẽm lên bề mặt kim loại, sau đó tiến hành quá trình mạ điện để kẽm liên kết với kim loại. Lớp mạ kẽm trắng có khả năng bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn, oxi hóa và tác động từ môi trường bên ngoài.

    https://blogger.googleusercontent.c...9vlxaA-O6Z9_2a/w415-h225/xi-ma-kem-trang.jpeg


    • Chuẩn bị bề mặt: Trước khi thực hiện mạ kẽm trắng, bề mặt xi mạ kim loại cần được làm sạch hoàn toàn để loại bỏ bụi, dầu mỡ, oxit và các tạp chất khác. Điều này đảm bảo lớp mạ kẽm liên kết tốt với kim loại và đảm bảo hiệu quả bảo vệ.


    >> Xem thêm: Tiêu chuẩn bu lông mạ kẽm
    Địa chỉ hàng đầu cho dịch vụ mạ kẽm trắng chất lượng cao

    Những điểm mạnh của cơ sở xi mạ kim loại Ngũ Kim nằm trong quá trình thực hiện dịch vụ mạ kẽm trắng chất lượng. Chúng tôi sử dụng công nghệ và trang thiết bị hiện đại, kết hợp với sự am hiểu sâu sắc về quy trình mạ kẽm trắng, để đảm bảo rằng mỗi sản phẩm được xử lý mạ kẽm trắng tại Xi Mạ Ngũ Kim đều đạt được chất lượng tốt nhất.
     
Đang tải...